Lấy ý kiến tham gia về kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của xã Hoài Hải, thị xã Hoaì Nhơn

 

    Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;

    Thực hiện Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Bình Định phê duyệt Kế hoạch các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trong năm 2021.

    Từ ngày 03/10/2021 đến ngày 12/10/2021,UBND thị xã Hoài Nhơn đã tổ chức thẩm tra kết quả thực hiện nông thôn mới nâng cao năm 2021 của xã Hoài Hải.

    Kết quả thẩm tra: Xã Hoài Hải đạt 13/13 tiêu chí nông thôn mới nâng cao (theo Quyết định số 2112/QĐ-UBND ngày 22/6/2018 của UBND tỉnh Bình Định về việc Ban hành Bộ tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao); không có nợ đọng trong xây dựng nông thôn mới; đã xây dựng đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018.

    Xã Hoài Hải đủ điều kiện đề nghị UBND tỉnh xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2021.

   Mọi ý kiến tham gia về kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của xã Hoài Hải xin gửi bằng văn bản hoặc trực tiếp gặp Cơ quan thường trực BCĐ nông thôn mới thị xã (Phòng Kinh tế thị xã) đến hết ngày 22/10/2021.

Kết quả thẩm tra thực hiện 13 tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã Hoài Hải năm 2021:

BIỂU TỔNG HỢP

KẾT QUẢ THỰC HIỆN 13 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO

  xã Hoài Hải, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định

------------------

 

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Yêu cầu chỉ tiêu nâng cao

Kết quả
thực hiện

Kết quả đánh giá

I. LĨNH VỰC HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI                                                          

 

 

1

Giao thông

1.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa

Đạt 100% đường xã đạt tối thiểu đường cấp VI theo TCVN 4054:2005

6,5 km
Đạt 100%

Đạt

1.2. Đường trục thôn, làng và đường liên thôn, làng đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.

Đạt 100% (trong đó: 70% được cứng hóa và đạt đường loại B)

6,06km bê tông hóa
Đạt 100%

Đạt

1.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa.

Đạt 100% (trong đó: 70% được cứng hóa và đạt đường loại C)

10,608 km
bê tông,
cứng hóa; đạt 100%

Đạt

1.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.

Đạt 100% (trong đó: 70% được cứng hóa và đạt đường loại B hoặc loại C)

0,36 km bê tông hóa;
Đạt 100%

Đạt

2

Thủy lợi

Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 85% trở lên.

≥85%

100%

Đạt

3

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia

Đạt 100%

100% (3/3 trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở)

Đạt

II. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN, NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN

 

 

4

Tổ chức sản xuất

4.1. Xã thực hiện hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Đạt

- Kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã được triển khai thực hiện hiệu quả.

Đạt

Đạt

- Thực hiện cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế đạt được mục tiêu, chỉ tiêu hàng năm của huyện, xã đề ra.

Đạt

Đạt

4.2. Xã có ít nhất 01 hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 có hiệu quả và được nhân rộng

Đạt

Có 02 Hợp tác xã (01htx đang hoạt động, 01htx mới thành lập)

Đạt

4.3. Tỷ lệ mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của địa phương

≥80%

3/3 sản phẩm chủ lực, đạt 100%

Đạt

4.4. Thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực

≥80%

Đạt

Đạt

4.5. Xã có ít nhất 01 mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, sạch hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ

Đạt

01 mô hình Nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm

Đạt

5

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao phải gấp 1,2 lần trở lên so với thời điểm được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới

Đạt

62,56 triệu đồng/ người/ năm (bằng 1,25 lần thu nhập năm 2018)

Đạt

6

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm từ 0,5 lần trở xuống so với mức quy định.

≤2,5%

0%

Đạt

III. LĨNH VỰC GIÁO DỤC Y TẾ VĂN HÓA

 

 

7

Giáo dục và Đào tạo

7.1. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2

Đạt

Đạt

Đạt

7.2. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3

Đạt

Đạt

Đạt

7.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo

≥50%

51,35%

Đạt

8

Lao động nông thôn

Số lao động nông thôn trong độ tuổi lao động thường trú tại địa phương có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và được cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp

≥90%

100%

Đạt

9

Y tế

9.1. Chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người dân được bảo đảm

Đạt

100% người dân được chăm sóc sức khỏe ban đầu và thụ hưởng các dịch vụ y tế

Đạt

Đạt

9.2. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch

Đạt

Không để lây lan trên diện rộng các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch trên địa bàn

Đạt

Đạt

9.3. Không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người

Đạt

Xử lý kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn

Đạt

Đạt

10

Văn hóa

10.1. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được bảo đảm, thu hút nhiều người dân tham gia

Đạt

Duy trì thường xuyên các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; thu hút tối thiểu 60% số người dân tham gia

Trên 75% người dân tham gia

Đạt

10.2. Bảo tồn và phát huy những giá trị tốt đẹp văn hóa truyền thống địa phương

Đạt

Có các hoạt động bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống

Đạt

Đạt

10.3. Xây dựng cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ thiện

Đạt

Có các hoạt động tương trợ, giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ thiện

Đạt

Đạt

IV. CẢNH QUANG MÔI TRƯỜNG

 

 

11

Cảnh quang - Môi trường

11.1. Có hệ thống cung cấp nước sinh hoạt tập trung đảm bảo cung cấp nước sạch cho tối thiểu 80% hộ dân trên địa bàn toàn xã; 100% hộ gia đình trong xã được sử dụng nước sạch theo quy định

Đạt

100% hộ sử dụng nước sạch từ CT CNTT


 Đạt

11.2. Xây dựng cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, giữ gìn bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa phương trên địa bàn toàn xã

Đạt

Có phương án và tổ chức thực hiện việc xây dựng cảnh quan, môi trường sáng - xanh - sạch - đẹp trên địa bàn

Đạt

Đạt

11.3. Có mô hình phân loại rác tại nguồn

Đạt

Có mô hình phân rác thải tại nguồn được triển khai ít nhất trên 10% số hộ dân trên địa bàn toàn xã

10%

(185/ 1839hộ)

 
Đạt

11.4. Thực hiện hiệu quả các giải pháp, phương án cụ thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu

Đạt

Có phương án và tổ chức thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu

Đạt

Đạt

11.5. Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu có), phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp bao bọc xung quanh

Đạt

Không có khu xử lý rác thải tập trung

Đạt

11.6. Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định

≥70%

93,5% (1.719/ 1.839 hộ)

Đạt

V. HÀNH CHÍNH CÔNG - AN NINH TRẬT TỰ

 

 

12

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

12.1. Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở

Đạt

- Có thực hiện công khai những nội dung quy định cho nhân dân biết.


đầy đủ

Đạt

 Có tổ chức cho nhân dân bàn và quyết định những nội dung theo quy định.


đầy đủ

Đạt

 Có tổ chức cho nhân dân tham gia ý kiến những nội dung quy định trước khi cơ quan Có thẩm quyền quyết định.


đầy đủ

Đạt

- Có tổ chức thực hiện các nội dung nhân dân giám sát theo quy định


đầy đủ

Đạt

12.2. Các thôn, làng xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước (hoặc quy ước) cộng đồng

Đạt

100% thôn, làng có hương ước (hoặc quy ước) được xây dựng, công nhận theo đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và tổ chức thực hiện có hiệu quả

100%

Đạt

12.3. Cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực hiện nhiệm vụ

Đạt

Không có cán bộ, công chức xã vi phạm quy định về giờ giấc làm việc, đạo đức và văn hóa giao tiếp trong thực thi công vụ

Đạt

Đạt

12.4. Thực hiện tốt cải cách thủ tục hành chính; giải quyết các thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật

Đạt

Có ít nhất 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách thủ tục hành chính nhằm rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính; không có hồ sơ trễ hẹn trong giải quyết thủ tục hành chính; đã công bố và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

Có 01
 sáng kiến; không có hồ sơ trể hẹn; đã công bố và áp dụng hệ thống quản lý ISO 9001:2015

Đạt

13

An ninh trật tự

13.1. An ninh trật tự được đảm bảo; nhân dân tích cực tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc

Đạt

 Duy trì đảm bảo ANTT trên địa bàn xã; không để xảy ra mâu thuẫn kéo dài trong nội bộ nhân dân; không để xảy ra các tụ điểm cờ bạc dưới mọi hình thức.

Đạt

Đạt

Phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ được xây dựng và phát triển sâu rộng, vững chắc, xếp loại hàng năm phải đạt loại xuất sắc.

Đạt

Đạt

13.2. Xã có mô hình tự quản về ANTT; mô hình phòng, chống tội phạm hoạt động thường xuyên, hiệu quả

Đạt

Có 2/3 số thôn trong xã có mô hình tự quản về ANTT; mô hình phòng, chống tội phạm hoạt động thường xuyên, hiệu quả

4/5 thôn

Đạt

 

 

Tải file
STT Họ Và tên Email Điện thoại Địa chỉ Nội dung góp ý
Tổ chức, cá nhân có ý kiến góp ý, vui lòng nhập nội dung tại đây.